top of page
  • Writer's pictureDinh Bang

Tìm hiểu về Vật liệu lót và điện cực của đồng hồ nước điện từ

Updated: Apr 6, 2021

Đồng hồ nước dạng điện từ đã và đang chiếm lĩnh thị trường thiết bị đo nước bởi tính đa đụng và độ bền của nó. Nói về tính đa đụng của đồng hồ đo lưu lượng nước điện từ vì nó có thể đo được trong nhiều môi trường, nước sạch , nước thải, axit đặc , dầu hỏa,… tuy nhiên mỗi môi trường lại yêu cầu lớp lót và điện cực khác nhau, trong bài viết này chúng ta hay đi sâu vào tìm hiểu nhé !


A. Khái niệm đồng hồ đo nước dạng điện từ.

Đồng hồ đo nước dạng điện từ dựa trên nguyên lý định luật Farady, để sử dụng trong đo thể tích của chất lỏng dẫn điện, như nước công nghiệp hoặc nước công nghiệp và các ứng dụng nước thải …

Không có bộ phận chuyển động và điện cực được thiết kế để ngăn cản sự mắc kẹt của các mảnh vụn hoặc cát sẽ cản trở các máy đo cánh quạt.

Nó hoạt động với nguồn điện 110V,220V, 380V hoặc 24 VDC.

Đầu ra 4-20mA, cho phép kết nối với bộ ghi dữ liệu và bộ hiển thị có thể được tích hợp hoặc từ xa.


Đồng hồ nước điện từ Hansung Hàn Quốc
Đồng hồ nước điện từ Hansung Hàn Quốc

Áp dụng để đo chất lỏng có yếu tố sau :


- Có độ dẫn điện, độ dẫn > 5 µS / cm

- Các dung dịch nước dẫn điện khác nhau, dung dịch nước, axit và chất ăn da

- Bùn mài mòn, bùn và chất lỏng mang dầu mỡ, chất lỏng ăn mòn, nước thải ,nước máy đô thị..

- Nước, nước thải, xơ, nhớt, nhà máy giấy, thực phẩm và đồ uống…


Không dùng để đo các chất lỏng sau :

- Khí công nghiệp, khí nén, hơi nước hoặc chất lỏng có hàm lượng khí lớn

- Chất lỏng là không dẫn điện hoặc thấp dẫn điện, giống như dầu bôi trơn, dầu sạch, đông lạnh, nước làm mát, tinh khiết

nước, khí sạch, v.v.


B. Vật liệu lót và công dụng

Vật liệu lót là lớp trực tiếp tiếp xúc với môi chất nên có cần đáp ứng nhiều yêu cầu kỹ thuật từng môi trường sử dụng.

Hiện tại đồng hồ nước dạng điện từ sử dụng các lớp lót :

- Cao su polyurethane

- Cao su Neoprene

- Teflon F-46 PTFE


Vật liệu lớp lót và sensor cảm biến đồng hồ nước điện từ
Vật liệu lớp lót và sensor cảm biến đồng hồ nước điện từ

Chúng ta hãy đi sâu vào tìm hiểu khái niệm và công dụng của từng loại lớp lót nhé.

1. Lớp lót cao su polyurethane


Cao su polyurethane hay còn gọi là Nhựa PU có tên tiếng Anh là polyurethane và là một vật liệu polymer bao gồm các đơn vị hữu cơ được nối bởi các liên kết carbamate (urethane). Nhựa PU được thiết kế với hai chủng loại chính gồm cây PU và tấm PU, mỗi loại đều có thành phần dạng PU cứng và PU mềm.

nhựa PU với nhiều đặc tính như chống ăn mòn hóa học, độ bền kéo cao, độ đàn hồi cao, chịu được áp lực cao chịu mài mòn cao , đệm mạnh, chống xé, kháng bức xạ, cường độ cao, chịu lực cao, hấp thụ sốc tốt nên khí được sử dụng làm lớp lót của đồng hồ nước dạng điện từ thì nó sẽ được sử dụng trong môi trường:

- Bùn than, bùn, bùn quặng rất tốt, vv

- Không chịu được axit, kiềm và các phương tiện ăn mòn hoặc nhiệt độ cao khác

- Không có áp suất âm trong đường ống

Neoprene

2. Cao su Neoprene

Cao su Neoprene hay có tên gọi khác cao su CR thuộc dòng tổng hợp, được sản xuất bằng phương pháp trùng hợp các gốc Chloroprene.

Trong ngành sản xuất, loại cao su này được điều chế bằng cách trùng hợp nhũ tương.

Quá trình Polymer hoá sử dụng các hợp chất vô cơ K2S2O8. Còn được gọi là Kali PerOxydiSulfate (KPS).Neoprene có khả năng duy trì mạch, ổn định rất tốt tính chất hoá học ngay cả khi phải trì hoạt động liên tục trong một phạm vi nhiệt độ rộngLớp lót bằng cao su CR thì có độ đàn hồi và chịu nhiệt tốt .

3. Teflon F-4 PTFE

Đậy là lò loại vật liệu được sử dụng mặc định trên đồng hồ đo nước dạng điện từ , Đặc tính của vật liệu PTFE là

+ Chịu mài mòn tốt.

+ Không cháy, chỉ số giới hạn oxy là dưới 90

+ Hệ số ma sát thấp

+ Không nhớt, tự bôi trơn

+ Tính cách điện cao

+ Chống lão hóa trong điều kiện khí quyển, đặc tính cản khí tốt

Vật chất Hiệu suất ăn mòn

C. Điện cực của đông hồ nước điện từ

Điện cực hay Sensor cảm biến là vị trí nằm trong thân đồng hồ có chức năng thu tín hiệu để truyền về bộ sử lý trung tâm, nó cũng tiếp xúc trực tiếp với môi chất cho nên ngoài độ chịu mài mòn tốt thì điện cực cần đáp ứng được tính truyền dẫn cao

Mỗi loại điện cực có nhưng đặc tính khác nhau , nên cần chú ý về lưu chất là gì để chúng ta lựa chọn vật liệu phù hợp .


1. Điện cực 316L

Điện cực có chất liệu inox 316 được sử dụng rộng rãi trong các loại đồng hồ nước vì khả năng chịu mài mòn tốt, giá thành rẻ tuy nhiên có một số môi trường không thể sử dụng được.


Ứng dụng ở đồng hồ nước sạch, nước sinh hoạt nước công nghiệp, nước thải, ít cặn rắn…

Giá trị PH: trong vòng 6/7/8

Không áp dụng: phương tiện ăn mòn như axit hydrofluoric / axit hydrochloric / clo / iốt…

2. Hastelloy B (HB)


Hastelloy B hay còn gọi là HB là kim loại quý dễ dàng kết tủa ni-mo ở nhiệt độ trung gian và cải thiện hiệu suất xử lý. chứa hàm lượng Cr rất thấp và không thể được sử dụng trong môi trường oxy hóa.

Vậy nên HB thể được sử dụng trong môi trường axit clohydric ở bất kỳ nồng độ nào ở nhiệt độ sôi và cải thiện khả năng chống ăn mòn liên tinh thể trong quá trình nhạy cảm và sau hàn.

Ứng dụng: Đo lưu chất có nồng độ nhất định của axit hydrofluoric và các axit oxy hóa khác và axit clohydric không oxy hóa, dung dịch kiềm với nồng độ không dưới 70% natri hydroxit.

- Môi trường sử dụng có độ PH: trong vòng 5/6/7/8

- Không áp dụng: Các axit oxy hóa như axit nitric

3.Hastelloy C (HC)

HASTELLOY C là hợp kim chống ăn mòn. Một ưu điểm chính của hợp kim này là nó thường không cần xử lý nhiệt dung dịch sau khi hàn. Hastelloy chống lại sự hình thành các kết tủa ranh giới hạt sẽ làm suy giảm khả năng chống ăn mòn, khả năng chống rỗ, nứt ăn mòn ứng suất và oxy hóa đến 1900 ° F (1038 ° C).

chống ăn mòn đối với muối oxy hóa hoặc môi trường có chứa các chất oxy hóa khác, đặc biệt là nước biển.

- Giá trị PH lưu chất nằm trong: 6/7/8/9

- Không áp dụng: axit hydrochloric, axit sulfuric loãng, axit photphoric và các axit khử và clorua khác

4.Tinium

Titanium là kim loại gần như duy nhất trên thế giới hoàn toàn không độc hại với cơ thể con người. Nó là vật liệu hàng không vũ trụ hàng đầu mà có thể đáp ứng được những điều kiện khắc nghiệt nhất bên ngoài không gian, đồng thời cũng được các cơ quan y tế cấp phép để trở thành các thiết bị cấy ghép cơ thể của con người mà không lo sợ bị đào thải, dị ứng.

Titanium có trọng lượng 4.51g/cm3, nó nặng hơn nhôm một chút, nhưng nhẹ hơn thép, đồng, niken. Tuy nhẹ, Titanium lạ là vật liệu bền nhất. Nói cách khác, trọng lượng của nó gần như nhôm và ở cùng một khối lượng, nó khỏe hơn nhôm và thậm chí cả thép

Titanium không bị gỉ kể cả khi nằm dưới lòng biển sâu, nó ổn định trong tất cả các môi trường, hóa chất ăn mòn truyền thông như acid hydrochloric, axit nitric và thậm chí hỗn hợp lý acid. Lý do là titan tạo ra một lớp oxit rất cứng nơi bề mặt bảo vệ nó khỏi ăn mòn

- Ứng dụng: clorua, hypochlorite, nước biển, axit oxy hóa.

- Giá trị PH môi trường : trong phạm vi 6/7/8/9/10

- Không áp dụng: axit hydrochloric, axit sulfuric và các phương tiện axit khác

6 views0 comments

098.494.65.48

bottom of page